- Log in to post comments
1.Giới thiệu ngành
Khoa học Môi trường là ngành học tổng hợp các biện pháp kỹ thuật, quản lý và thiết kế phát triển công nghệ, nhằm giảm thiểu những tác động có hại của phát triển kinh tế – xã hội đến môi trường và tài nguyên. Sinh viên được thực hành tại các xưởng thực hành, phòng thí nghiệm và tham gia các đợt học tập tại doanh nghiệp; được tham gia các đề tài, dự án thực tế cùng với giảng viên. Ngành có nhiều hoạt động học thuật giúp sinh viên nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên môn.
2. Chương trình đào tạo
Ngành: Khoa học môi trường -mã ngành: 7440301
Chương trình: Chương trình tiêu chuẩn
STT |
Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
Chi tiết các môn học/học phần |
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương: 56 tín chỉ |
||
1.1 |
Môn lý luận chính trị, pháp luật |
12 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam, Pháp luật đại cương |
1.2 |
Tiếng Anh |
15 |
Tiếng Anh 1, Tiếng Anh 2, Tiếng Anh 3 |
1.3 |
Cơ sở tin học |
4 |
Cơ sở tin học 1, cơ sở tin học 2 và dự thi chứng chỉ MOS về MS.Word, Excel |
1.4 |
Khoa học tự nhiên |
20 |
Hóa đại cương 1, Hóa đại cương 2, Thí nghiệm Hóa đại cương 1, Thí nghiệm Hóa đại cương 2, Vật lý tính toán 1, Vật lý tính toán 2, Thí nghiệm Vật lý tính toán 1, Thí nghiệm Vật lý tính toán 2, Hình học giải tích và đại số 1, Hình học giải tích và đại số 2, Hình học giải tích và đại số 3, Phương trình vi phân sơ cấp |
1.5 |
Kỹ năng hỗ trợ |
5 |
Phương pháp học đại học, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng viết và trình bày, Kỹ năng phát triển bền vững |
1.6 |
Giáo dục thể chất |
|
Bơi lội và 04 tín chỉ tự chọn về Giáo dục thể chất trong 15 môn GDTC |
1.7 |
Giáo dục quốc phòng |
|
Gồm 03 học phần GDQP |
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên ngành: 80 tín chỉ |
2.1 |
Kiến thức cơ sở |
9 |
Cơ học kỹ thuật: Tĩnh học, Vẽ kỹ thuật và hình họa, Vật liệu, Thủy động lực học |
2.2 |
Kiến thức ngành |
57 |
|
2.2.1 |
Kiến thức chung |
5 |
Truyền thông chuyên nghiệp cho kỹ sư, Giới thiệu ngành Khoa học môi trường, Autocad |
2.2.2 |
Kiến thức chuyên ngành |
52 |
|
|
Các môn chung và môn bắt buộc |
40 |
Xử lý nước cấp, Luật và chính sách môi trường, Thí nghiệm quá trình công nghệ môi trường, Thủy văn môi trường, Quá trình công nghệ môi trường, Phương pháp tính toán trong kỹ thuật môi trường, Hóa học nước, Vi sinh vật nước thải, Xử lý nước thải, Sinh thái học ứng dụng, Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, Kiểm soát ô nhiễm không khí, TN sinh học môi trường, Quản lý tài nguyên môi trường, Phân tích môi trường, Thiết kế hệ thống thủy lực |
|
Các môn học tự chọn |
12 |
|
2.3 |
Tập sự nghề nghiệp |
4 |
-SV thực hiện từ 2- 4 tháng làm việc tập sự tại doanh nghiệp như một nhân viên/kỹ sư |
2.4 |
Khóa luận TN hoặc tự chọn chuyên ngành |
10 |
Khóa luận hoặc Đồ án kỹ thuật 1, Đồ án kỹ thuật 2 |
3.Chuẩn đầu ra
Tốt nghiệp ngành, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau:
- Tin học : Chứng chỉ tin học MOS quốc tế (750 điểm); Vận dụng thành thạo tin học ứng dụng trong công việc;
- Ngoại ngữ: IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương.
- Kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp: phân tích các chỉ tiêu môi trường; viết báo cáo đánh giá tác động môi trường; lập báo cáo hồ sơ môi trường, kỹ năng trình bày bài báo khoa học; phân tích và đánh giá số liệu khoa học, quản lý dự án.
4.Triển vọng nghề nghiệp
Kỹ sư Khoa học môi trường có thể công tác tại các vị trí: thiết kế hệ thống xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn; mạng lưới giám sát chất lượng, kiểm soát ô nhiễm môi trường; đánh giá hiện trạng môi trường đô thị, đánh giá tác động môi trường của các dự án,… tại các đơn vị như bộ phận quản lý môi trường của các doanh nghiệp, khu công nghiệp; Phòng/Sở tài nguyên môi trường; Viện – Trung tâm nghiên cứu, công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ môi trường; các dự án môi trường trong nước và quốc tế.